QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ THIẾT BỊ GIÁM SÁT THỜI GIAN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG
HỌC THỰC HÀNH LÁI XE
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điềuchỉnh
Quychuẩnnàyquyđịnhcácyêucầukỹthuậttốithiểuđốivớithiếtbịgiám sát thời gian và quãng đường được lắp đặt trêncácxeôtôtập lái để dạy thực hành lái xe trên đường tại các cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
1.2. Đối tượng ápdụng
Quychuẩnnàyápdụngđốivớitổchức,cánhâncóliênquanđếnsảnxuất,lắpráp,nhậpkhẩu,thửnghiệm,chứngnhậnchấtlượng,quảnlývàkhaithácsửdụngthiếtbị giám sát thời gian và quãng đường lắp trên các xe ô tô tập lái dạy thực hành lái xe trên đường tại các cơ sở đào tạo lái xe.
1.3. Giải thích từngữ
TrongQuychuẩnnày,cáctừngữdướiđâyđượchiểunhưsau:
1.3.1. Thiết bị giám sát thời gian và quãng đường thực hành lái xe(sau đây gọi tắt là thiết bị DAT) là thiết bị điệntửđượclắptrênxeôtôđểghi,lưutrữ, nhận dạng vàtruyền phát các thông tin bắt buộc liên quan trong quá trình dạy vàthực hành lái xe.
1.3.2. Quãng đường thực hành lái xe được xác định bằng tổng chiều dài quãng đường (của từng phiên học) mà học viên học thực hành lái xe trong quá trình học.
1.3.3. Thời gian học thực hành lái xe được xác định bằng tổng thời gian(của từng phiên học) mà mỗihọc viên học thực hành lái xetrong quá trình học.
1.3.4. Thẻ: là các loại thẻ từ, thẻ chíp sử dụng để định danh học viên, giáo viên.
1.4. Các từ viếttắt
Bảng 1. Danh mục các từ viết tắt
Tên viết tắt | Tên đầy đủ | Ý nghĩa |
DAT | Distance and Time | Thời gian và quãngđường |
GNSS | Global Navigation Satellite System | Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu |
GSM | Global System for Mobile | Hệ thống thông tin di động toàn cầu |
HD | High Definition | Độ phân giải cao |
OTG | On the go | Chuẩn cho phép kết nối trực tiếp với thiết bị ngoại vi |
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu về chức năng hoạt động
Thiết bị DATphảicócácchứcnăngtốithiểusauđây:
2.1.1. Chức năng hiển thị thông tin và thông báo trạng thái hoạtđộng
Thiết bị DATphảicóchứcnăngtựkiểmtra(khikhởiđộngbanđầuvàtrongsuốt quátrìnhhoạtđộng)vàcócáctínhiệu, báo hiệu bằng đèn hoặc thông qua màn hìnhđể thôngbáotrạngtháihoạtđộng,baogồm:
- Tình trạng có sóng, mất sóng GSM;
- Tình trạng có kết nối, mất kết nối với máy chủ;
- Tình trạng có tín hiệu, mất tín hiệu GNSS;
- Tình trạng hoạt động của bộ nhớ lưu trữ dữ liệu;
- Tình trạng hoạt động của camera;
- Trạng thái đăng nhập, đăng xuất của giáo viên và học viên;
- Hiển thị thông tin học viên sau khi đăng nhập: mã số học viên (ID), mã khóa học, tên học viên, tên giáo viên.
- Hiển thị theo thời gian thực kết quả nhận dạng, số liệu thời gian, quãng đường.
- Hiển thị số liệu thời gian, quãng đường của học viên đã luyện tập và còn phải luyện tập tiếp so với quy định.
2.1.2. Chức năng ghi nhận thay đổingười dạy và học trên xe
- Người dạy thực hành và học viên sử dụng thẻ hoặc vân tay chạm vào đầu đọc thẻhoặc đầu đọc vân tay của thiết bị để đăng nhập hoặc đăng xuất hệ thống.
- Thiết bị DAT phải ghi lại được thời điểm, tọa độ đăng nhập, đăng xuất của người dạy thực hành và học viên, đồng thời phải có báo hiệu để nhận biết các sự thay đổi này.
- Việc đăng nhập, đăng xuất chỉ thực hiện được khi xe dừng hoặc đỗ.
- Các thông tin về đăng nhập, đăng xuất, kết quả nhận dạng phải được lưu trữ tạiThiết bị DAT và truyền về máy chủ khi có kết nối.
2.1.3. Chức năng nhận dạng người học qua camera
- Thiết bịDATcó khả năngsử dụng camera nhận dạng khuôn mặt để xác định học viên đang ở trên xe trong suốt phiên học.
- Tần suất nhận dạng là 5 phút/lần.
- Thiết bị DAT ghi nhận thời điểm, tọa độ, kết quả nhận dạng tại thời điểm đó.
2.1.4. Chức năng xác định quãng đường từ xung tốc độ của xe
Thiết bị DAT phải có chức năng xác định quãng đường di chuyển từ xung tốc độ của xe.
2.1.5. Chức năng cảnh báo
Thiết bị DATphảipháttínhiệucảnhbáobằngđèn Led nháy sáng hoặc màn hình hiển thị,bảođảm người dạy thực hành nhận biết đượccác trạng thái:
- Phát hiện khuôn mặt học viên và định danh qua thẻ hoặc vân tay là không cùng một người.
- Phần cứng lỗi: Mất tín hiệu GNSS, mất tín hiệu GSM, lỗi bộ nhớ, camera bị lỗi.
- Không kết nối được với máy chủ quản lý.
2.1.6. Chức năng ghi và lưu trữ dữ liệu trên thiết bị
Thiết bị DATphảighivàlưutrữdữliệutrongbộnhớthiếtbịcácthôngtintốithiểunhưsau:
2.1.6.1.Thông tin về người dạy và học viên
- Thông tin định danh học viên qua mãthẻhoặc vân tay và hình ảnh khuôn mặt.
- Thông tin định danh giáo viên qua mã thẻhoặc vân tay.
- Thờiđiểm,tọađộbắtđầuvàkếtthúclàmviệccủagiáo viênvà học viênđang thực hành trênxe.
- Thờigian, quãng đườnghọc thực hành tích lũyvàthờigian, quãng đườngthực hành trongngàycủatừnghọc viên.
b)Hànhtrình xe chạy và kết quả nhận dạng
- Hành trình xe chạy (thời gian, tọa độ, tốc độ) với tần suất ghi và lưu trữ không quá 30 giây một lần khi xe trong phiên dạy thực hành.
- Kết quả nhận dạng (đúng, sai) với tần suất ghi và lưu trữ không quá 5 phútmột lần khi xe đang có học viên học thực hành.
- Ảnh chụp thời điểm đăng nhập và đăng xuất thành công. Ảnh chụp tại thời điểm thiết bị phát hiện khuôn mặt học viên và định danh qua thẻhoặc vân tay là không cùng một người.
2.1.7. Chức năng truyền dữ liệu về máy chủ
- Dữliệutheoquyđịnhtạimục1.6phảiđượctruyềnvềmáychủquản lývớitầnsuất khôngquá5phútmộtlần khixetrong phiên thực hànhvà được quản lý,lưutrữtheoquyđịnh tại mục 2.6.
- Trongtrường hợpmấtkếtnốivớimáychủdogiánđoạnđườngtruyền,Thiết bị DATphảigửilạiđầy đủdữliệuđãghinhậnđượctrướcđóvềmáychủngaysaukhiđườngtruyềnhoạt động trở lại, theo thứ tự thời gian từ trước đếnsau (cho phép gửi song song dữ liệu cũ và dữ liệu hiện thời).
2.2. Yêu cầu về phầncứng
Thiết bị DATphảicóvỏbọccứng,đảmbảohoạtđộngbìnhthườngtrongmôi trườnglàmviệccủaxe,đảmbảokhônglàmmấthaythayđổidữliệuđãđượcghi, lưu trữ tại Thiết bị DAT. Kết cấu Thiết bị DAT phải có các bộ phậnsau:
- Bộvixửlý;
- Bộ phận thu nhận hình ảnh nhận dạng (camera): Độ phân giải tối thiểu HD (1280 x 720 pixel), có tính năng chụp ảnh hồng ngoại;
- Bộphậnđăng nhập và đăng xuất hệ thống để nhậndạnggiáo viên và học viên(thông qua đầuđọcthẻhoặc đầu đọc vân tay);
- Bộ phận nhận tín hiệu xung tốc độ của xe;
- Bộ phận nhận tín hiệuGNSS;
- Bộphậnthuphát dữ liệu GSM, tối thiểu công nghệ 3G;
- Bộphậnhiểnthịvàcảnhbáo:Đènhoặcmànhình;còihoặcloa;
- Bộnhớđảmbảodunglượngđểlưugiữcácdữliệutốithiểu30ngàygần nhấtcácthôngtinquyđịnhtạimục1.6củaQuychuẩnnày;
- Đồng hồ thời gian thực được đồng bộ thời gian vệ tinh (khi có tín hiệu vệ tinh) và hiệu chỉnh theo giờ Việt Nam;
- Có ít nhất một cổng kết nối theo chuẩnOTG microUSB.
2.3. Yêu cầu về phần mềm quản lý, khaitháccủa cơ sở đào tạo
Phầnmềmphảicàiđặtđượctrênmáytính,các giao diện và kết quả hiển thị bằng tiếngViệt.Phần mềm phải có tối thiểu các tính năngsau đây:
2.3.1. Tiếp nhận thông tin học viên
- Thông tin học viên thông qua việc nhập tệp dữ liệu báo cáo 1 được kết xuất từ phần mềm quản lý cơ sở đào tạo của Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Dữ liệu nhận dạng hình ảnh của học viên;
2.3.2. Hiển thị, tìm kiếm, lưu trữ dữ liệu nhận dạngcủa học viên
2.3.3. Kết nối
- Có khả năng kết nối,cung cấp dữ liệu tại mục 2.1.6 cho cơ quan quản lý có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Có khả năng kết nối với thiết bị DAT được lắp đặt trên xe tập lái.
2.3.4. Giámsáttrựctuyến
- Đối với học viên: Họ và tên, ảnh chân dung, mã số học viên, thông tin tích lũy (tổng thời gianvà quãng đường học thực hành từ khi nhập học), thông tin trong phiên học (tổng thời gian và quãng đường học thực hành);
- Đối với giáo viên dạy thực hành: Họ và tên, ảnh chân dung, sốGiấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe;
- Đối với xe tập lái:Biểnsốxe, số Giấy phép xe tập lái, tốc độ tức thời, tọa độ của xe, vị trí xe trên bản đồ số;
- Đối với thông tin phiên học: Thông tin xuất phát (thời điểm, tọa độ), thông tin kết thúc (thời điểm, tọa độ), tình trạng nhận diện học viên, ảnh chụp thời điểm gần nhất, hành trình của xe trên bản đồ số.
2.3.5. Quảnlý,khaithácdữliệu
- Có khả năng thiết lậpcấu hình thiết bị DAT tươngứng với xe tập lái.
- Truycập,tìmkiếm,lậpbảngbiểu,báo cáo,thốngkêcácdữliệutheobiểu mẫu tại Phụ lục 1, 2,3của Quy chuẩn này.
- ThôngbáotrạngtháihoạtđộngcủaThiết bị DAT:trạngtháicủathiếtbịtươngứnglắptrênxehoạtđộngbìnhthườnghoặc mất tín hiệu quá 30phút trong phiên dạy thực hành.
2.4. Yêu cầu về khả năng nhận dạng
2.4.1. Nhận dạng khuôn mặt:
- Tốc độ nhận dạng: ≤ 5 giây;
- Độ nghiêng tối đa của gương mặt cần nhận dạng theo phương thẳng đứng: 30o;
- Độ nghiêng tối đa của gương mặt cần nhận dạng theo phương ngang: 25o.
2.4.2. Nhận dạng qua thẻ hoặc vân tay
- Tốc độ nhận dạng ≤ 5 giây.
2.5. Yêu cầu về độ chính xác xác định thời gian và quãng đường thực hành lái xe
– Thời gian thực hành: sai số không vượt quá ± 0,2% giá trị đo.
– Quãng đường thực hành: sai số không vượt quá ± 2% giá trị đo.
2.6. Yêu cầu về Tính an toàn và lưu trữ dữliệu
- CácdữliệuđượcghivàlưugiữtrongThiết bị DATvàmáychủphảiđảmbảokhôngbịxoá,khôngbịthayđổitrongsuốtthờigianlưutrữtheoquyđịnh.
- Thờigianlưutrữdữliệu(tạimục1.6)từThiết bị DATtạimáychủquản lý tối thiểulà05năm.
- Kênh truyền từ Thiết bị DAT đến máy chủ quản lý phải được mã hóa và bảo mật truyền thông.
2.7. Yêu cầu về nguồn điện sửdụng
Thiết bị DATsửdụngnguồnđiệncủaxeôtô.MứcđiệnápsửdụngcủaThiết bị DATphảiphùhợpvớimứcđiệnápdanhđịnhcủaxevàcókhảnăngchịucắmngược cực quy định tại Bảng 2dưới đây.
Bảng 2. Điện áp danh định và điện áp thử nghiệm của Thiết bị DAT
Điện áp danh định (V) | Điện áp thử nghiệm cắm ngược cực (V) |
12 | 14±0,1 |
24 | 28±0,2 |
36 | 42±0,2 |
2.8. Quy định về lắp đặt Thiết bị DAT trên xe ôtô
- Phải lắp đặt Thiết bị DAT ở vị trí giáo viên dạy lái xe và học viên quan sát được màn hình hiển thị, đèn báo trạng thái hoạtđộng củathiếtbị, bảng hướng dẫn sử dụng.
- Camera nhận dạng phải được lắp đặt sao cho chụp đượctoàn bộ khuôn mặt học viên đang thực hành lái xe, nhưng không được gây cản trở tầm nhìn bên ngoài.
- Bảng hướng dẫn sử dụng Thiết bị DAT phải thể hiện các thông tin sau:
- Số điện thoại, địa chỉ liên hệ của nhà cung cấpThiết bị DAT;
- Thao tác đăng nhập, đăng xuất láixe;
- Trạng thái hoạt động của thiết bị thông qua tín hiệu, báohiệu.
3. QUY ĐỊNH QUẢNLÝ
3.1. Quản lý, chứng nhận sản phẩm
3.1.1. Điều kiện lưu thông trên thị trường
Các sản phẩm thiết bị DAT khi lưu thông trên thị trường phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại 05/VBHN-BKHCN ngày 28/08/2017 của Bộ trưởng Bộ KHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường.
3.1.2. Công bố hợp quy
Việc công bố hợp quy phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP), Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (sau đây viết tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31/10/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
Tổng cục Đường bộ Việt Nam là cơ quan thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy theo quy định của pháp luật.
3.1.3. Chứng nhận hợp quy
3.1.3.1. Sản phẩm sản xuất trong nước
Đối với sản phẩm sản xuất trong nước thì việc chứng nhận thực hiện theo phương thức 5 quy định trong Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
3.1.3.2. Sản phẩm nhập khẩu
Đối với sản phẩm nhập khẩu thì việc chứng nhận thực hiện theo phương thức 7 quy định trong Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/BKHCN.
3.1.4. Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 của “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
3.1.5. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với các sản phẩm thiết bị DAT sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo văn bản 05/VBHN-BKHCN ngày 28/08/2017 của Bộ trưởng Bộ KHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
3.2. Yêu cầu về ghi nhãn hàng hóa
Nhãn hàng hóa phải được dán, gắn, in hoặc đúc trực tiếp lên sản phẩm và bao bì thương phẩm ở vị trí dễ quan sát. Nhãn hàng hóa phải thể hiện các thông tin tối thiểu sau:
– Tên và số sê-ri hàng hóa;
– Tên và số điện thoại đơn vị sản xuất, nhập khẩu chịu trách nhiệm về chất lượng hànghóa;
– Tháng, năm sản xuất;
– Điện áp sử dụng;
– Xuất xứ hàng hóa.
Dấu hợp quy theo được sử dụng để in trên bao bì, trong tài liệu kỹ thuật đi kèm và phải được gắn trên sản phẩm thiết bị DAT ở vị trí dễ quan sát. Dấu hợp quy phải được thiết kế, thể hiện cùng một màu, dễ nhận biết, không dễ tẩy xóa và không thể bóc ra gắn lại.
3.3. Tổ chức thực hiện
3.3.1. Thủ trưởng các tổ chức liên quan có trách nhiệm phổ biến Quy chuẩn này đến các đơn vị liên quan và các nhân viên dưới quyền để thực hiện;
3.3.2.Tổng cục đường bộ Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
3.3.3. Trongtrườnghợpcáctiêu chuẩn,quychuẩnvàquyđịnhcủaphápluậtđược việndẫntrongQuychuẩnnàycósựthayđổi,bổsunghoặcthaythếthìápdụng theo các văn bảnmới./.
Phụ lục 1
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA HỌC VIÊN
(Ngày báo cáo:…/…/….)
- Thông tin học viên
- Thông tin quá trình đào tạo
STT | Phiên đào tạo | Xe tập lái | Ngày đào tạo | Giáo viên | Thời gian đào tạo | Quãng đường đào tạo | |
1 | |||||||
2 | |||||||
… | |||||||
Tổng | |||||||
Phụ lục 2
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA XE TẬP LÁI
(Ngày báo cáo:…/…/….)
- Thông tin xe tập lái
- Thông tin quá trình đào tạo
STT | Phiên đào tạo | Học viên tập lái | Ngày đào tạo | Giáo viên | Thời gian đào tạo | Quãng đường đào tạo | |
1 | |||||||
2 | |||||||
… | |||||||
Tổng | |||||||
Phụ lục 3
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH DẠY THỰC HÀNH LÁI XE CỦA GIÁO VIÊN
(Ngày báo cáo:…/…/….)
- Thông tin học viên
- Thông tin quá trình đào tạo
STT | Phiên đào tạo | Học viên tập lái | Ngày đào tạo | Xe tập lái | Thời gian đào tạo | Quãng đường đào tạo | |
1 | |||||||
2 | |||||||
… | |||||||
Tổng | |||||||